Phân chia hành chính Thanh Lâm (huyện)

Huyện Thanh Lâm trong thời Nguyễn tới thời vua Đồng Khánh bao gồm 12 tổng và 82 xã thôn như sau:

  • Tổng An Trú (Yên Trụ): 5 xã
    • Xã An Trú
    • Xã Thanh Lâm
    • Xã Thanh Hà
    • Xã Lôi Châu
    • Xã Cáp Thủy
  • Tổng Hoàng Kênh: 5 xã, thôn
    • Thôn Nguyễn xã Hoàng Kênh
    • Xã Quan Kênh
    • Xã Tháp Dương
    • Xã Tảo Hòa
    • Xã Cáp Điền
  • Tổng Lại Thượng: 7 xã, thôn
    • Xã Lại Thượng
    • Xã Lại Hạ
    • Xã Bích Khê
    • Xã Văn Phạm
    • Xã My Xuyên
    • Xã Lai Khê (2 thôn)
    • Xã Bồng Lai
  • Tổng La Đôi: 7 xã
    • Xã La Đôi
    • Xã Kim Bích
    • Xã Đại Lữ
    • Xã Kênh Dương
    • Xã Cát Khê
    • Xã Kim Độ
    • Xã Lâu Khê
  • Tổng Mạn Đê: 9 xã, thôn
    • Xã Mạn Đê (nay thuộc xã Nam Trung)
    • Thôn Thạch Đê xã Mạn Đê
    • Thôn Nhân Lễ xã Mạn Đê
    • Thôn Thượng xã Thụy Trà (nay thuộc xã Nam Trung)
    • Thôn Hạ xã Thụy Trà (nay thuộc xã Thượng Đạt)
    • Xã Hoàng Xá (nay thuộc xã Nam Chính)
    • Xã Thượng Đặng
    • Xã Tương Đặng
    • Xã An Thường (nay thuộc xã Nam Chính)
  • Tổng An (Yên) Lương: 9 xã
    • Xã An Lương (nay thuộc xã An Lâm)
    • Xã Bạch Đa[1] (nay thuộc xã An Lâm)
    • Xã Nhân Lý (nay thuộc thị trấn Nam Sách)
    • Xã Đồng Khê (nay thuộc thị trấn Nam Sách)
    • Xã Lang Khê (nay thuộc xã An Lâm)
    • Xã Nghĩa Dương (nay thuộc xã An Lâm)
    • Xã Nghĩa Khê
    • Xã Nghĩa Lư (nay thuộc xã An Lâm)
    • Xã Đông Lư (nay thuộc xã An Lâm)
  • Tổng An (Yên) Dật: 7 xã
    • Xã An (Yên) Dật (nay thuộc xã Thái Tân)
    • Xã Mặc Cầu (nay thuộc xã Thái Tân)
    • Xã An Giới (nay thuộc xã An Sơn)
    • Xã Nhuế Sơn (nay thuộc xã An Sơn)
    • Xã Dục Kỳ
    • Xã Dục Trị
    • Xã Quan Sơn (nay thuộc xã An Sơn)
  • Tổng Thượng Triệt: 9 xã
    • Xã Thượng Triệt
    • Xã Đông Giang
    • Xã Nam Giang
    • Xã Uông Thượng (nay thuộc xã Minh Tân)
    • Xã Uông Hạ (nay thuộc xã Minh Tân)
    • Xã Chu Thử (Đậu) (nay thuộc xã Thái Tân)
    • Xã Đặng Xá (nay thuộc xã Minh Tân)
    • Xã Hùng Thắng (nay thuộc xã Minh Tân)
    • Xã Mạc Xá (nay thuộc xã Minh Tân)
  • Tổng Vạn Tải: 5 xã
    • Thôn Vạn Niên xã Vạn Tải (nay thuộc xã Hồng Phong)
    • Xã Thượng Đáp (nay thuộc xã Nam Hồng)
    • Xã Đồn Bối (nay thuộc xã Nam Hồng)
    • Xã Phù Liễn (nay thuộc xã Hồng Phong)
    • Xã Thiên Khê
  • Tổng Vũ La: 7 xã
    • Xã Vũ La (nay thuộc xã Nam Đồng thành phố Hải Dương)
    • Xã Văn Xá (nay thuộc xã Ái Quốc thành phố Hải Dương)
    • Xã Vũ Xá (nay thuộc xã Ái Quốc thành phố Hải Dương)
    • Xã Đồng Ngọ (nay thuộc xã Nam Đồng thành phố Hải Dương)
    • Xã Phú Lương (nay thuộc xã Nam Đồng thành phố Hải Dương)
    • Xã Đại Hương
    • Xã Cúc Hương
  • Tổng Lạc Nghiệp[2]: 8 xã, thôn
    • Thôn Miếu Lãng xã Lạc Nghiệp[2] (nay thuộc xã Đồng Lạc)
    • Thôn Hiếu xã Lạc Nghiệp[2]
    • Xã La Xuyên (nay thuộc thị trấn Nam Sách)
    • Xã Quan Đình[3] (nay thuộc xã Đồng Lạc)
    • Thôn Tháp Phiên xã Lạc Nghiệp[2]
    • Thôn Cáp xã Nham Cáp (nay thuộc xã Đồng Lạc)
    • Thôn Trúc Khê xã Nham Cáp (nay thuộc xã Đồng Lạc)
    • Xã Đông Duệ (nay thuộc xã Đồng Lạc)
  • Tổng Trác Châu: 5 xã
    • Xã Trác Châu
    • Xã An Lạc
    • Xã Mạn Nhuế
    • Xã Ngọc Uyên
    • Xã Nhị Châu

Sau năm 1893 bao gồm cả ba tổng sau:

  • Tổng Cao Đôi: 8 xã
    • Xã Cao Đôi
    • Xã Long (Lung) Động
    • Xã Đột Lĩnh
    • Xã Quảng Tân
    • Xã Ngô Đồng
    • Xã Linh Xá[4]
    • Xã Trần Xá
    • Xã Tạ Xá
  • Tổng An Hộ: 9 xã, thôn
    • Thôn Đông xã Hộ Xá
    • Thôn Tây xã Hộ Xá
    • Xã An Ninh
    • Xã Linh Khê
    • Xã Điền Trì
    • Xã Lương Gián
    • Xã Tống Xá
    • Xã Hà Liễu
    • Xã Lê Xá
  • Tổng An Điền: 11 xã, thôn
    • Xã An Điền
    • Thôn Cổ Pháp
    • Xã Chi Điền
    • Xã Điền Thượng
    • Xã An Đinh
    • Xã Lâm Xá
    • Xã Lâm Xuyên
    • Xã Phụ Vệ (3 thôn)
    • Xã Tiền Trung (2 thôn)
    • Xã Xác Khê
    • Xã Ninh Quan (2 thôn)